Hoạt động cho thuê lại lao động là một trong những hình thức cung ứng nhân lực phổ biến hiện nay, được nhiều doanh nghiệp lựa chọn để tối ưu hóa chi phí và linh hoạt trong việc quản lý nguồn nhân lực. Tuy nhiên, trong bối cảnh thị trường lao động và pháp lý ngày càng phát triển, các quy định về cho thuê lại lao động cũng trở nên chặt chẽ và yêu cầu doanh nghiệp phải tuân thủ nghiêm ngặt. Bài viết này sẽ cung cấp cái nhìn tổng quan về quy định pháp luật liên quan đến hoạt động cho thuê lại lao động.
Cho thuê. Cho thuê . Cho thuê . Cho thuê . Cho thuê . Cho thuê . Cho thuê. Cho thuê. Cho thuê. Cho thuê.

Cho thuê Cho thuê. Cho thuê . Cho thuê . Cho thuê . Cho thuê . Cho thuê . Cho thuê. Cho thuê. Cho thuê.
Cho thuê lại lao động là gì?
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 52 Bộ luật Lao động năm 2019, cho thuê lại lao động là việc người lao động giao kết hợp đồng với người sử dụng lao động là doanh nghiệp cho thuê lại lao động. Sau đó, người lao động được chuyển sang làm việc và chịu sự điều hành của người sử dụng lao động khác mà vẫn duy trì quan hệ lao động với người sử dụng lao động đã giao kết hợp đồng.
Điều kiện và nguyên tắc hoạt động cho thuê lại lao động
Điều kiện hoạt động cho thuê lại lao động
- Hoạt động cho thuê lại lao động là ngành, nghề kinh doanh có điều kiện, chỉ được thực hiện bởi các doanh nghiệp có Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động và áp dụng đối với một số công việc nhất định.
- Theo quy định tại Khoản 1 Điều 15 Nghị định 145/2020/NĐ – CP, doanh nghiệp phải thực hiện ký quỹ 2.000.000.000 đồng tại Ngân hàng thương mại của Việt Nam hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài thành lập và hoạt động tại Việt Nam.
Nguyên tắc hoạt động cho thuê lại lao động
Theo quy định tại Điều 53 Bộ luật Lao động năm 2019, nguyên tắc hoạt động cho thuê lại lao động như sau:
- Thời hạn cho thuê lại lao động đối với người lao động tối đa là 12 tháng.
- Bên thuê lại lao động được sử dụng lao động thuê lại trong các trường hợp sau:
- Đáp ứng tạm thời sự tăng đột ngột về nhu cầu sử dụng lao động trong khoảng thời gian nhất định.
- Thay thế người lao động trong thời gian nghỉ thai sản, bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hoặc phải thực hiện các nghĩa vụ công dân.
- Có nhu cầu sử dụng lao động trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao.
- Bên thuê lại lao động không được sử dụng lao động thuê lại trong các trường hợp sau:
- Để thay thế người lao động đang trong thời gian thực hiện đình công, giải quyết tranh chấp lao động.
- Không có thỏa thuận cụ thể về trách nhiệm bồi thường tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp của người lao động thuê lại với doanh nghiệp cho thuê lại lao động.
- Thay thế người lao động bị cho thôi việc do thay đổi cơ cấu, công nghệ, vì lý do kinh tế hoặc chia, tách, hợp nhất, sáp nhập.
- Bên thuê lại lao động không được chuyển người lao động thuê lại cho người sử dụng lao động khác; không được sử dụng người lao động thuê lại được cung cấp bởi doanh nghiệp không có Giấy phép cho thuê lại lao động.
Cho thuê Cho thuê Cho thuê. Cho thuê . Cho thuê . Cho thuê . Cho thuê . Cho thuê . Cho thuê. Cho thuê

Cho thuê
Hợp đồng cho thuê lại lao động
Doanh nghiệp cho thuê lại lao động và bên thuê lại lao động phải ký kết hợp đồng bằng văn bản. Hợp đồng cho thuê lại lao động phải có những nội dung sau:
- Địa điểm làm việc, vị trí việc làm cần sử dụng lao động thuê lại. Nội dung cụ thể của công việc, yêu cầu cụ thể đối với người lao động thuê lại.
- Thời hạn thuê lại lao động, thời gian bắt đầu làm việc của người lao động thuê lại.
- Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi, điều kiện an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc.
- Trách nhiệm bồi thường tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
- Nghĩa vụ của mỗi bên đối với người lao động.
Quyền và nghĩa vụ của các bên liên quan
Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp cho thuê lại lao động
Ngoài quyền và nghĩa vụ của người sử dụng lao động được quy định tại Điều 6 Bộ luật Lao động năm 2019, doanh nghiệp cho thuê lại lao động có các quyền và nghĩa vụ sau:
- Bảo đảm đưa người lao động có trình độ phù hợp với yêu cầu của bên thuê lại lao động và nội dung của hợp đồng đã ký với người lao động.
- Thông báo cho người lao động biết nội dung của hợp đồng cho thuê lại lao động.
- Thông báo cho bên thuê lại lao động biết sơ yếu lý lịch của người lao động, yêu cầu của người lao động.
- Bảo đảm trả lương cho người lao động thuê lại không thấp hơn tiền lương của người lao động của bên thuê lại lao động có cùng trình độ, làm cùng công việc hoặc công việc có giá trị như nhau.
- Lập hồ sơ ghi rõ số lao động đã cho thuê lại, bên thuê lại lao động và định kỳ báo cáo với cơ quan chuyên môn về lao động thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Xử lý kỷ luật lao động đối với người lao động vi phạm kỷ luật lao động khi bên thuê lại lao động trả lại người lao động do vi phạm kỷ luật.
Quyền và nghĩa vụ của bên thuê lại lao động
Theo quy định tại Điều 57 Bộ luật Lao động năm 2019, quyền và nghĩa vụ của bên thuê lại lao động bao gồm:
- Thông báo, hướng dẫn cho người lao động thuê lại biết nội quy lao động và các quy chế khác.
- Không được phân biệt đối xử về điều kiện lao động đối với người lao động thuê lại so với người lao động của mình.
- Thỏa thuận với người lao động thuê lại và doanh nghiệp cho thuê lại lao động để tuyển dụng chính thức người lao động thuê lại làm việc cho mình trong trường hợp hợp đồng lao động của người lao động thuê lại và doanh nghiệp cho thuê lại lao động chưa chấm dứt.
- Trả lại người lao động thuê lại không đáp ứng yêu cầu như thỏa thuận hoặc vi phạm kỷ luật lao động cho doanh nghiệp cho thuê lại lao động.
- Cung cấp cho doanh nghiệp cho thuê lại lao động chứng cứ về hành vi vi phạm kỷ luật của người lao động thuê lại để xem xét xử lý kỷ luật lao động.
Quyền và nghĩa vụ của người lao động thuê lại
Ngoài các quyền và nghĩa vụ của người lao động được quy định tại Điều 5 Bộ luật Lao động năm 2019, người lao động thuê lại có quyền và nghĩa vụ sau:
- Thực hiện công việc theo hợp đồng lao động đã ký với doanh nghiệp hoạt động cho thuê lại lao động.
- Chấp hành kỷ luật lao động, nội quy lao động. Tuân theo sự quản lý, điều hành, giám sát hợp pháp của bên thuê lại lao động.
- Được trả lương không thấp hơn tiền lương của người lao động của bên thuê lại lao động có cùng trình độ, làm cùng công việc hoặc công việc có giá trị như nhau.
- Khiếu nại với doanh nghiệp cho thuê lại lao động trong trường hợp bị bên thuê lại lao động vi phạm các thỏa thuận trong hợp đồng.
- Thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động với doanh nghiệp cho thuê lại lao động để giao kết hợp đồng với bên thuê lại lao động
Cho thuê

Cho thuê Cho thuê Cho thuê. Cho thuê . Cho thuê . Cho thuê . Cho thuê . Cho thuê . Cho thuê. Cho thuê
LIÊN HỆ
Nếu quý khách hàng đang có nhu cầu tìm kiếm Luật sư về lao động giỏi tại Thành phố Hồ Chí Minh, đừng ngại liên hệ với đội ngũ Luật sư của Công ty Luật Duật Vân để được hỗ trợ nhanh chóng, kịp thời theo thông tin liên hệ sau:
CÔNG TY LUẬT TNHH DUẬT VÂN
- Địa chỉ: 102 Đường số 17, Khu phố 5, phường An Phú, thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh
- SĐT: 0908.784.437 hoặc 0901.67.67.33
- Website: Công ty Luật Duật Vân
- Email: duatvanlawfirm.co@gmail.com
- Fanpage: Công ty Luật Duật Vân