Trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế, việc tham gia vào hoạt động xuất, nhập khẩu là xu hướng tất yếu tại Việt Nam. Tuy nhiên, để hoạt động xuất nhập khẩu diễn ra hợp pháp, hiệu quả và suôn sẻ, bước đầu tiên cần thực hiện chính là đăng ký kinh doanh và đề nghị cấp các giấy phép liên quan đến xuất khẩu, nhập khẩu. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho Quý Độc giả thủ tục đăng ký kinh doanh và giấy phép hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu.
Luật sư. Luật sư. Luật sư. Luật sư. Luật sư. Luật sư. Luật sư. Luật sư. Luật sư. Luật sư. Luật sư. Luật sư. Luật

Luật sư. Luật sư. Luật sư. Luật sư. Luật sư. Luật sư. Luật sư. Luật sư. Luật sư. Luật sư. Luật sư. Luật sư. Luật
Đăng ký kinh doanh
Theo quy định tại Điều 3 Nghị định 69/2018/NĐ–CP ngày 15/5/2018 của Chính Phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương (Sau đây gọi tắt là “Nghị định 69/2018/NĐ–CP”), Thương nhân Việt Nam không là tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài được kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu và thực hiện các hoạt động khác có liên quan không phụ thuộc vào ngành, nghề đăng ký kinh doanh, trừ hàng hóa thuộc Danh mục cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu theo quy định tại Nghị định này; hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu khác theo quy định của pháp luật; hàng hóa tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu.
Theo quy định tại Điều 6 Luật Thương mại năm 2005, Thương nhân bao gồm tổ chức kinh tế được thành lập hợp pháp, cá nhân hoạt động thương mại một cách độc lập, thường xuyên và có đăng ký kinh doanh. Do đó, để hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu trước hết cần phải thực hiện thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp hoặc đăng ký hộ kinh doanh.
Đăng ký thành lập doanh nghiệp
Thành phần hồ sơ sẽ phụ thuộc vào các loại hình đăng ký doanh nghiệp. Do đó, mỗi loại hình doanh nghiệp sẽ có thành phần hồ sơ khác nhau. Thành phần hồ sơ đăng ký doanh nghiệp được quy định từ Điều 19 đến Điều 22 Luật Doanh nghiệp năm 2020 và được hướng dẫn từ Điều 21 đến Điều 24 Nghị định 01/2021/NĐ–CP ngày 04/01/2021 của Chính Phủ về đăng ký doanh nghiệp (Sau đây gọi tắt là “Nghị định 01/2021/NĐ–CP”).
Các bước cần thực hiện để đăng ký thành lập doanh nghiệp bao gồm:
Bước 1: Người thành lập doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền thực hiện đăng ký doanh nghiệp với Cơ quan đăng ký kinh doanh theo phương thức sau:
- Đăng ký doanh nghiệp trực tiếp tại Cơ quan đăng ký kinh doanh
- Đăng ký doanh nghiệp qua dịch vụ bưu chính
- Đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử
Bước 2: Sau khi hoàn thành việc nộp hồ sơ, người nộp hồ sơ sẽ được nhận Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp
Bước 3: Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ doanh nghiệp và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho người thành lập doanh nghiệp. Trường hợp từ chối đăng ký doanh nghiệp thì phải thông báo bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp và nêu rõ lý do.
Đăng ký thành lập hộ kinh doanh
Theo quy định tại Khoản 2 Điều 87 Nghị định 01/2021/NĐ–CP, hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh bao gồm:
- Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh
- Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ hộ kinh doanh, thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh trong trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh
- Bản sao biên bản họp thành viên hộ gia đình về việc thành lập hộ kinh doanh trong trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh
- Bản sao văn bản ủy quyền của thành viên hộ gia đình cho một thành viên làm chủ hộ kinh doanh đối với trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh
Các bước cần thực hiện để đăng ký hộ kinh doanh bao gồm:
Bước 1: Nộp hồ sơ tại Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đặt trụ sở đăng ký hộ kinh doanh
Bước 2: Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện tra Giấy biên nhận khi tiếp nhận hồ sơ.
Bước 3: Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện phải thông báo bằng văn bản cho người nộp hồ sơ hoặc người thành lập hộ kinh doanh biết trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
Luật sư. Luật sư. Luật sư. Luật sư. Luật sư. Luật sư. Luật sư. Luật sư. Luật sư. Luật sư. Luật sư. Luật sư. Luật

Luật sư. Luật sư. Luật sư. Luật sư. Luật sư. Luật sư. Luật sư. Luật sư. Luật sư. Luật sư. Luật sư. Luật sư. Luật
Các giấy phép liên quan đến hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu
Theo quy định tại Điều 4 Nghị định 69/2018/NĐ–CP, đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép, thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu phải có giấy phép của bộ, cơ quan ngang bộ liên quan, đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo điều kiện, thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu phải đáp ứng điều kiện theo quy định pháp luật.
Do đó, đối với mỗi hàng hóa sẽ có những quy định về điều kiện, giấy phép khác nhau. Một số giấy phép liên quan đến hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu thường gặp như:
Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu
Theo quy định tại Điều 9 Nghị định 69/2018/NĐ–CP, hồ sơ cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu bao gồm:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép của thương nhân: 01 bản chính
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: 01 bản sao có đóng dấu của thương nhân
- Các giấy tờ, tài liệu liên quan theo quy định của pháp luật (tùy thuộc vào hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu mà các tài liệu, giấy tờ sẽ có yêu cầu khác nhau).
Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) đối với hàng hóa nhập khẩu
Danh mục hàng hóa nhập khẩu phải có CFS và thẩm quyền quản lý CFS được quy định tại Phụ lục V Nghị định 69/2018/NĐ – CP. Căn cứ yêu cầu quản lý trong từng thời kỳ và trong phạm vi Danh mục hàng hóa, các bộ, cơ quan ngang bộ công bố chi tiết Danh mục hàng hóa nhập khẩu phải nộp CFS kèm theo mã HS hàng hóa.
Trường hợp có yêu cầu của bộ, cơ quan ngang bộ có thẩm quyền quản lý, CFS phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo các Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc trên cơ sở có đi có lại.
Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) đối với hàng hóa xuất khẩu
Theo quy định tại Điều 11 Nghị định 69/2018/NĐ – CP, hồ sơ để cấp CFS đối với hàng hóa xuất khẩu bao gồm:
- Văn bản đề nghị cấp CFS nêu rõ tên hàng, mã HS của hàng hóa, số chứng nhận tiêu chuẩn sản phẩm hoặc số đăng ký, số hiệu tiêu chuẩn (nếu có), thành phần hàm lượng hợp chất (nếu có), nước nhập khẩu hàng hóa: 1 bản chính, thể hiện bằng tiếng Việt và tiếng Anh.
- Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: 1 bản sao có đóng dấu của thương nhân.
- Danh mục các cơ sở sản xuất (nếu có), bao gồm tên, địa chỉ của cơ sở, các mặt hàng sản xuất để xuất khẩu: 1 bản chính
- Bản tiêu chuẩn công bố áp dụng đối với sản phẩm, hàng hóa kèm theo cách thể hiện (trên nhãn hàng hóa hoặc trên bao bì hàng hóa hoặc tài liệu kèm theo sản phẩm, hàng hóa): 1 bản sao có đóng dấu của thương nhân.
Thương nhân gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu có áp dụng) đến cơ quan cấp CFS. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, đúng quy định, trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp CFS thông báo để thương nhân hoàn thiện hồ sơ.
Thời hạn cấp CFS không quá 3 ngày làm việc, kể từ ngày thương nhân nộp hồ sơ đầy đủ, đúng quy định. Trường hợp không cấp CFS, cơ quan cấp CFS có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
Luật sư. Luật sư. Luật sư. Luật sư. Luật sư. Luật sư. Luật sư. Luật sư. Luật sư. Luật sư. Luật sư. Luật sư. Luật

Luật sư. Luật sư. Luật sư. Luật sư. Luật sư. Luật sư. Luật sư. Luật sư. Luật sư. Luật sư. Luật sư. Luật sư. Luật
LIÊN HỆ
Nếu quý khách hàng đang có nhu cầu tìm kiếm Luật sư giỏi về lĩnh vực hải quan tại Thành phố Hồ Chí Minh, đừng ngại liên hệ với đội ngũ Luật sư của Công ty Luật Duật Vân để được hỗ trợ nhanh chóng, kịp thời theo thông tin liên hệ sau:
CÔNG TY LUẬT TNHH DUẬT VÂN
- Địa chỉ: 102 Đường số 17, Khu phố 5, phường An Phú, thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh
- SĐT: 0908.784.437 hoặc 0901.67.67.33
- Website: Công ty Luật Duật Vân
- Email: duatvanlawfirm.co@gmail.com
- Fanpage: Công ty Luật Duật Vân