QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT VỀ THUẾ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI THAN ĐÁ

Thuế bảo vệ môi trường là một công cụ tài chính được Nhà nước áp dụng nhằm hạn chế các hoạt động gây ô nhiễm, góp phần bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và phát triển bền vững. Tại Việt Nam, than đá là một trong những đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường do quá trình khai thác và sử dụng than có thể gây ra nhiều tác động tiêu cực đến môi trường, đặc biệt là khí thải CO₂, bụi mịn và các chất ô nhiễm khác.

Những loại than đá là đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường

Quy định tại khoản 2 Điều 3 Luật Thuế bảo vệ môi trường năm 2010, những loại than đá thuộc diện phải chịu thuế bảo vệ môi trường bao gồm:

  • Than nâu;
  • Than an-tra-xít (antraxit);
  • Than mỡ;
  • Than đá khác.

Trong đó:

  • Than nâu:Là một khối đặc hay xốp, màu nâu, hiếm có màu đen hoàn toàn, thường không có ánh. Than nâu có độ cứng kém, khả năng sinh nhiệt tương đối ít, chứa nhiều tro (đôi khi đến 40%), độ ẩm cao (35%) và có lưu huỳnh (1 – 2%), mức độ biến chất thấp. Khi để lâu ngày thành đống, than bị ôxi hoá, vụn ra thành bột, sinh nhiệt làm cho than tự bốc cháy. Tính chất này gây khó khăn nhiều cho việc bảo quản. Do khả năng sinh nhiệt thấp nên than nâu ít khi được vận chuyển xa, thường sử dụng trong nhiệt điện, cho sinh hoạt, hoặc biến than thành nhiên liệu dạng khí.
  • Than an-tra-xít (antraxit): Loại than “già”, có màu đen ánh kim, chứa đến 97% carbon. Loại than này rất khó cháy, nhưng khi cháy, tạo ra nhiệt lượng rất cao. Than antraxit có độ bền cơ học và giá trị năng lượng lớn nên thường được dùng trong ngành năng lượng và nhiệt điện.
  • Than mỡ: Chứa từ 45-86% carbon và có hàm lượng tro đến 12%. Than này có màu đen, sáng bóng với các dải vật chất rõ rệt. Nhờ nhiệt lượng và độ bền cao, than mỡ phù hợp cho sản xuất điện và sản xuất than cốc trong ngành gang thép.
  • Than đá khác: Chỉ các loại than khác ngoài ba loại đã được quy định ở trên.

Mức thuế và cách tính thuế đối với than đá

Mức thuế

Căn cứ vào Biểu khung thuế được quy định tại Điều 8 Luật Thuế bảo vệ môi trường năm 2010, mức thuế tuyệt đối đối với than đá hiện nay được quy định như sau:

  • Than nâu: 10.000 – 30.000 đồng/tấn;
  • Than an-tra-xít: 20.000 – 50.000 đồng/tấn;
  • Than mỡ: 10.000 – 30.000 đồng/ tấn;
  • Các loại than đá khác: 10.000 – 30.000 đồng/tấn.

Cách tính thuế

Theo Điều 7 Luật Thuế bảo vệ môi trường năm 2010, công thức tính thuế bảo vệ môi trường là: Thuế bảo vệ môi trường = Số lượng hàng hóa tính thuế x Mức thuế tuyệt đối

Trong đó:

– Số lượng hàng hóa tính thuế được quy định như sau:

  • Đối với hàng hóa sản xuất trong nước, số lượng hàng hóa tính thuế là số lượng hàng hóa sản xuất bán ra, trao đổi, tiêu dùng nội bộ, tặng cho;
  • Đối với hàng hóa nhập khẩu, số lượng hàng hóa tính thuế là số lượng hàng hóa nhập khẩu.

– Mức thuế tuyệt đối là mức thuế của từng đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường được quy định tại Biểu khung thuế tại Điều 8 Luật Thuế bảo vệ môi trường năm 2010.

Phương pháp kê khai và nộp thuế

Việc kê khai, nộp thuế bảo vệ môi trường đối với than đá được thực hiện như sau:

  • Than sản xuất, tiêu thụ trong nước: kê khai thuế tại thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc sử dụng.
  • Than sử dụng nội bộ (không bán): nộp thuế tại thời điểm đưa vào sử dụng.
  • Than nhập khẩu: thuế bảo vệ môi trường được nộp cùng lúc với thuế nhập khẩu, căn cứ theo tờ khai hải quan.

Ý nghĩa của việc đánh thuế bảo vệ môi trường đối với mặt hàng than đá

  • Hạn chế tác động tiêu cực đến môi trường: Thuế giúp nâng cao chi phí đối với các hoạt động gây ô nhiễm, khuyến khích sử dụng năng lượng sạch hơn.
  • Góp phần tích cực vào việc điều tiết thị trường: Hạn chế khai thác, sử dụng than đá một cách lãng phí vô tội vạ, hướng tới sử dụng tiết kiệm và hiệu quả cho tài nguyên.
  • Tăng thu ngân sách cho công tác môi trường: Khoản thu từ thuế bảo vệ môi trường được sử dụng cho các chương trình cải tạo, phục hồi môi trường và phát triển năng lượng bền vững.

LIÊN HỆ

Nếu quý khách hàng đang có nhu cầu tìm kiếm Luật sư giỏi tại Thành phố Hồ Chí Minh, vui lòng liên hệ với đội ngũ Luật sư của Công ty Luật Duật Vân để được hỗ trợ nhanh chóng, kịp thời theo thông tin liên hệ sau:

CÔNG TY LUẬT TNHH DUẬT VÂN