NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT VỀ LUẬT THUẾ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (PHẦN 2)

Trong bài viết Những điều cần biết về luật thuế bảo vệ môi trường (Phần 1), Công ty Luật Duật Vân đã cùng Quý độc giả tìm hiểu về đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường, đối tượng không chịu thuế bảo vệ môi trường và đặc điểm của thuế bảo vệ môi trường. Tại phần 2 này, Công ty Luật Duật Vân sẽ cung cấp cho Quý độc giả các quy định pháp luật liên quan đến mức thuế suất thuế bảo vệ môi trường, việc kê khai, nộp thuế bảo vệ môi trường, miễn giảm, hoàn thuế bảo vệ môi trường.

Mức thuế bảo vệ môi trường

Theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Luật Thuế bảo vệ môi trường năm 2010: “Mức thuế tuyệt đối là mức thuế được quy định bằng số tiền tính trên một đơn vị hàng hóa chịu thuế”. Mức thuế tuyệt đối là căn cứ để tính thuế bảo vệ môi trường.

Điều 8 Luật Thuế bảo vệ môi trường năm 2010 quy định về Biểu khung thuế, trong đó mức thuế được quy định theo khoảng, ví dụ:

  • Xăng (trừ etanol) có mức thuế: từ 1.000 – 4.000 đồng/lít
  • Túi ni lông thuộc diện chịu thuế có mức thuế: từ 30.000 – 50.000 đồng/kg
  • Than nâu chịu mức thuế: từ 10.000 – 30.000 đồng/tấn

Mức thuế cụ thể có thể được điều chỉnh theo từng thời kỳ bằng Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, điển hình như: Nghị quyết số 579/2018/UBTVQH14 ngày 26/9/2018 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội Nghị quyết về biểu thuế bảo vệ môi trường, Nghị quyết số 60/2024/UBTVQH15 ngày 24/12/2024 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội Nghị quyết về mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng, dầu, mỡ nhờn.

Người nộp thuế

Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sản xuất, nhập khẩu hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường.

Người nộp thuế bảo vệ môi trường trong một số trường hợp cụ thể được quy định như sau:

  • Trường hợp ủy thác nhập khẩu hàng hóa thì người nhận ủy thác nhập khẩu là người nộp thuế;
  • Trường hợp tổ chức, hộ gia đình, cá nhân làm đầu mối thu mua than khai thác nhỏ, lẻ mà không xuất trình được chứng từ chứng minh hàng hóa đã được nộp thuế bảo vệ môi trường thì tổ chức, hộ gia đình, cá nhân làm đầu mối thu mua là người nộp thuế.

Cách tính thuế và thời điểm tính thuế

  • Cách tính thuế được tính bằng công thức:

Thuế bảo vệ môi trường phải nộp = Số lượng hàng hóa chịu thuế x Mức thuế tuyệt đối

Ví dụ: Doanh nghiệp nhập khẩu 10.000 lít xăng A95. Mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng A95 là 4.000 đồng/lít. Do đó, Thuế BVMT phải nộp = 10.000 x 4.000 = 40.000.000 đồng.

  • Thời điểm tính thuế quy định tại Điều 9 Luật Thuế bảo vệ môi trường năm 2010:
  • Đối với hàng hóa sản xuất bán ra, trao đổi, tặng cho, thời điểm tính thuế là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hóa.
  • Đối với hàng hóa sản xuất đưa vào tiêu dùng nội bộ, thời điểm tính thuế là thời điểm đưa hàng hóa vào sử dụng.
  • Đối với hàng hóa nhập khẩu, thời điểm tính thuế là thời điểm đăng ký tờ khai hải quan.
  • Đối với xăng, dầu sản xuất hoặc nhập khẩu để bán, thời điểm tính thuế là thời điểm đầu mối kinh doanh xăng, dầu bán ra.

Khai thuế, tính thuế, nộp thuế và hoàn thuế

Việc khai thuế, tính thuế, nộp thuế bảo vệ môi trường đối với hàng hóa sản xuất bán ra, trao đổi, tiêu dùng nội bộ, tặng cho được thực hiện theo tháng và theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

Việc khai thuế, tính thuế, nộp thuế bảo vệ môi trường đối với hàng hóa nhập khẩu được thực hiện cùng thời điểm với khai thuế và nộp thuế nhập khẩu.

Thuế bảo vệ môi trường chỉ nộp một lần đối với hàng hóa sản xuất hoặc nhập khẩu.

Người nộp thuế bảo vệ môi trường được hoàn thuế đã nộp trong các trường hợp sau:

  • Hàng hóa nhập khẩu còn lưu kho, lưu bãi tại cửa khẩu và đang chịu sự giám sát của cơ quan Hải quan được tái xuất khẩu ra nước ngoài;
  • Hàng hóa nhập khẩu để giao, bán cho nước ngoài thông qua đại lý tại Việt Nam; xăng, dầu bán cho phương tiện vận tải của hãng nước ngoài trên tuyến đường qua cảng Việt Nam hoặc phương tiện vận tải của Việt Nam trên tuyến đường vận tải quốc tế theo quy định của pháp luật;
  • Hàng hóa tạm nhập khẩu để tái xuất khẩu theo phương thức kinh doanh hàng tạm nhập, tái xuất.
  • Hàng hóa nhập khẩu do người nhập khẩu tái xuất khẩu ra nước ngoài;
  • Hàng hóa tạm nhập khẩu để tham gia hội chợ, triển lãm, giới thiệu sản phẩm theo quy định của pháp luật khi tái xuất khẩu ra nước ngoài.

LIÊN HỆ

Nếu quý khách hàng đang có nhu cầu tìm kiếm Luật sư giỏi tại Thành phố Hồ Chí Minh, vui lòng liên hệ với đội ngũ Luật sư của Công ty Luật Duật Vân để được hỗ trợ nhanh chóng, kịp thời theo thông tin liên hệ sau:

CÔNG TY LUẬT TNHH DUẬT VÂN