Xuất, nhập khẩu đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế toàn cầu, giúp các quốc gia tăng trưởng, phát triển và nâng cao khả năng cạnh tranh. Tuy nhiên, khi thực hiện việc xuất, nhập khẩu hàng hoá, thuế xuất, nhập khẩu là một trong các vấn đề được doanh nghiệp, cá nhân quan tâm nhất. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp các thông tin về các loại thuế liên quan đến xuất nhập khẩu hàng hóa.
thuế

thuế
Thuế xuất khẩu, nhập khẩu
Số tiền thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu được xác định căn cứ vào trị giá tính thuế và thuế suất theo tỷ lệ phần trăm (%) của từng mặt hàng tại thời điểm tính thuế.
Thuế xuất khẩu
Thuế suất đối với hàng hóa xuất khẩu được quy định cụ thể cho từng mặt hàng tại biểu thuế xuất khẩu. Trường hợp hàng hóa xuất khẩu sang nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ có thỏa thuận ưu đãi về thuế xuất khẩu trong quan hệ thương mại với Việt Nam thì thực hiện theo thỏa thuận.
Thuế nhập khẩu
Thuế suất đối với các hàng hóa nhập khẩu gồm thuế suất ưu đãi, thuế suất ưu đãi đặc biệt, thuế suất thông thường. Được áp dụng như sau:
- Thuế suất ưu đãi: áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ thực hiện đối xử tối huệ quốc trong quan hệ thương mại với Việt Nam. Hàng hóa từ khu phi thuế quan nhập khẩu vào thị trường trong nước đáp ứng điều kiện xuất khẩu từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ nêu trên.
- Thuế suất ưu đãi đặc biệt: áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ có thỏa thuận ưu đãi đặc biệt về thuế nhập khẩu trong quan hệ thương mại với Việt Nam. Hàng hóa từ khu phi thuế quan nhập khẩu vào thị trường trong nước đáp ứng điều kiện xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ nêu trên.
- Thuế suất thông thường: áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu không thuộc các trường hợp thuế suất ưu đãi và thuế suất ưu đãi đặc biệt. Thuế suất thông thường được quy định bằng 150% thuế suất ưu đãi của từng mặt hàng tương ứng.
Thuế giá trị gia tăng
- Đối với hàng hóa xuất khẩu: hàng hóa xuất khẩu được áp dụng với mức thuế suất 0% theo quy định tại Thông tư 219/2013/TT – BTC. Trừ trường hợp sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biến thành sản phẩm khác; thuốc lá, rượu, bia nhập khẩu sau đó xuất khẩu.
- Đối với hàng hóa nhập khẩu: Khi nhập khẩu hàng hóa vào Việt Nam, người nhập khẩu sẽ phải chịu thuế VAT theo tỷ lệ quy định tại Điều 10, Điều 11 Thông tư 219/2013/TT – BTC. Mức thuế suất 5% và 10% sẽ được áp dụng thống nhất cho từng loại hàng hóa, dịch vụ ở các khâu nhập khẩu.
thuế

thuế
Thuế tiêu thụ đặc biệt
- Đối với hàng hóa xuất khẩu: Hàng hóa do cơ sở sản xuất, gia công trực tiếp xuất khẩu hoặc bán, ủy thác cho cơ sở kinh doanh khác để xuất khẩu không thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 Luật thuế tiêu thụ đặc biệt năm 2008.
- Đối với hàng hóa nhập khẩu: Hàng hóa nhập khẩu thuộc các đối tượng như thuốc lá điếu, xì gà, rượu, bia, xe ô tô dưới 24 chỗ, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, tàu bay, du thuyền, xăng các loại, điều hòa, bài lá, vàng mã, hàng mã phải chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. Mức thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt được quy định cụ thể đối với từng mặt hàng.
Thuế chống bán phá giá, chống trợ cấp
Điều kiện áp dụng
Thuế chống bán phá giá: Điều kiện áp dụng thuế chống bán phá giá được quy định tại Khoản 1 Điều 12 Luật thuế xuất khẩu thuế nhập khẩu năm 2016 như sau:
- Những hàng hóa nhập khẩu bán phá giá tại Việt Nam và biên độ bán phá giá phải được xác định cụ thể.
- Việc bán phá giá là nguyên nhân gây ra hoặc đe dọa gây ra thiệt hại đáng kể cho ngành sản xuất trong nước hoặc ngăn cản sự hình thành của ngành sản xuất trong nước.
Thuế chống trợ cấp: Điều kiện áp dụng thuế chống trợ cấp được quy định tại Khoản 1 Điều 13 Luật thuế xuất khẩu thuế nhập khẩu năm 2016 như sau:
- Hàng hóa nhập khẩu được xác định có trợ cấp theo quy định.
- Hàng nhập khẩu là nguyên nhân gây ra hoặc đe dọa gây ra thiệt hại đáng kể cho ngành sản xuất trong nước hoặc cản trở sự hình thành của ngành sản xuất trong nước.
Nguyên tắc áp dụng
Việc áp dụng thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp phải áp dụng theo các nguyên tắc nhất định. Các nguyên tắc được quy định cụ thể như sau:
- Chỉ áp dụng ở mức độ cần thiết, hợp lý nhằm ngăn ngừa hoặc hạn chế thiệt hại đáng kể cho ngành sản xuất trong nước.
- Được thực hiện khi đã tiến hành điều tra và phải căn cứ vào kết luận điều tra theo quy định của pháp luật.
- Được áp dụng đối với hàng hóa bán phá giá/hàng hóa được trợ cấp nhập khẩu vào Việt Nam.
- Việc áp dụng không gây thiệt hại đến lợi ích kinh tế – xã hội trong nước.
- Thời hạn áp dụng thuế chống phá giá, thuế chống trợ cấp không quá 05 năm, kể từ ngày quyết định áp dụng có hiệu lực.
Thuế tự vệ
Điều kiện áp dụng
Điều kiện áp dụng thuế tự vệ được quy định tại khoản 1 Điều 14 Luật thuế xuất khẩu thuế nhập khẩu 2016 như sau:
- Khối lượng, số lượng hoặc trị giá hàng hóa nhập khẩu gia tăng đột biến một cách tuyệt đối hoặc tuyệt đối so với hàng hóa cạnh tranh trực tiếp được sản xuất trong nước.
- Việc gia tăng khối lượng, số lượng hoặc trị giá hàng hóa gây ra hoặc đe dọa gây ra thiệt hại nghiêm trọng cho ngành sản xuất hàng hóa tương tự hoặc hàng hóa cạnh tranh trực tiếp trong nước hoặc ngăn cản sự hình thành của ngành sản xuất trong nước.
Nguyên tắc áp dụng
Nguyên tắc áp dụng thuế tự vệ được quy định như sau:
- Áp dụng trong phạm vi và mức độ cần thiết nhằm ngăn chặn hoặc hạn chế thiệt hại nghiêm trọng trong ngành sản xuất trong nước và tạo điều kiện để ngành sản xuất đó nâng cao khả năng cạnh tranh.
- Việc áp dụng thuế tự vệ phải căn cứ vào kết luận điều tra, trừ trường hợp áp dụng thuế tự vệ tạm thời.
- Áp dụng trên cơ sở không phân biệt đối xử và không phụ thuộc vào xuất xứ hàng hóa.
- Thời hạn áp dụng thuế tự vệ không quá 04 năm, bao gồm cả thời hạn áp dụng thuế tự vệ tạm thời. Thời hạn áp dụng có thể gia hạn nhưng không quá 06 năm tiếp theo, với điều kiện vẫn còn hoặc nguy cơ gây ra thiệt hại nghiêm trọng trong ngành sản xuất trong nước và có bằng chứng chứng minh ngành sản xuất đó đang điều chỉnh để nâng cao khả năng cạnh tranh.
thuế

thuế
LIÊN HỆ
Nếu quý khách hàng đang có nhu cầu tìm kiếm Luật sư giỏi tại Thành phố Hồ Chí Minh, đừng ngại liên hệ với đội ngũ Luật sư của Công ty Luật Duật Vân để được hỗ trợ nhanh chóng, kịp thời theo thông tin liên hệ sau:
CÔNG TY LUẬT TNHH DUẬT VÂN
- Địa chỉ: 102 Đường số 17, Khu phố 5, phường An Phú, Thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh
- SĐT: 0908.784.437 hoặc 0901.67.67.33
- Website: Công ty Luật Duật Vân
- Email: duatvanlawfirm.co@gmail.com
- Fanpage: Công ty Luật Duật Vân